Phenyl axetilen là gì? Tính chất hóa học của phenyl axetat? Ứng dụng của phenyl axetilen trong cuộc sống? Các dạng bài tập về phenyl axetilen?… Trong bài viết dưới đây, hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu về chủ đề phenyl axetilen cùng những nội dung có liên quan nhé!
Phenyl axetilen là gì?
Định nghĩa
- Phenyl axetilen là một hydrocarbon alkyne chứa một nhóm phenyl .
- Phenyl axetilen tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, nhớt.
Công thức phân tử
\(C_{8}H_{6}\)
Tính chất hóa học của phenyl axetat
Tác dụng với oxi
\(2C_{8}H_{6} + 19O_{2} \rightarrow 16CO_{2} + 6H_{2}O\)
Tác dụng với nước
\(10C_{8}H_{6} + 160H_{2}O \rightarrow 80CO_{2} + 19H_{2}O\)
Tác dụng với \(AgNO_{3}\)
\(AgNO_{3} + C_{8}H_{6} \rightarrow AgC_{8}H_{5} + HNO_{3}\)
Tác dụng với \(Br_{2}\)
\(C_{8}H_{6} + 3Br_{2} \rightarrow 4C_{2}HBr + 2HBr\)
\(C_{8}H_{6} + 2Br_{2} \rightarrow C_{8}H_{6}Br_{4}\)
\(C_{8}H_{6} + Br_{2} \rightarrow C_{8}H_{5}Br + HBr\)
Tác dụng với\( NaNH_{2}\)
\(C_{8}H_{6} + NaNH_{2} \rightarrow C_{8}H_{4}Na + NaNH_{3} + NH_{3}\)
Tác dụng với \(KMnO_{4}\) và \(H_{2}SO_{4}\)
\(5C_{8}H_{6} + 38KMnO_{4} + 57H_{2}SO_{4} \rightarrow 40CO_{2} + 72H_{2}O + 19K_{2}SO_{4} + 38MnSO_{4}\)
\(35C_{8}H_{6} + 26KMnO_{4} + 39H_{2}SO_{4} \rightarrow 40C_{7}H_{6}O_{2} + 24H_{2}O + 13K_{2}SO_{4} + 26MnSO_{4}\)
Tác dụng với \(KMnO_{4}\) và nước
\(3C_{8}H_{6} + 2KMnO_{4} + 4H_{2}O \rightarrow 3C_{8}H_{6}(OH)_{2} + 2MnO_{2} + 2KOH\)
Các dạng bài tập về phenyl axetilen
Bài 1: Hợp chất X có công thức phân tử là \(C_{8}H_{6}\) tác dụng với bạc nitrat trong amoniac tạo kết tủa. Khi oxi hóa X bằng dung dịch \(KMnO_{4}\) trong môi trường axit sinh ra một trong các sản phẩm là axit benzoic. Công thức cấu tạo của X là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Bài 2: Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư thu được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,83% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được cặp đồng phân cis-trans.
- Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.
- Viết phương trình phản ứng của X với:
a) Dung dịch \(KMnO_{4}\) (trong môi trường \(H_{2}SO_{4}\)).
b) Dung dịch \(AgNO_{3}/NH_{3}\).
c) \(H_{2}O\) (xúc tác \(Hg^{2+}/H^{+}\)).
d) HBr theo tỉ lệ mol X : HBr = 1 : 2.
Cách giải:
Gọi công thức phân tử của hidrocacbon X là \(C_{x}H_{y}\)
\(C_{x}H_{y} + 2Br_{2} \rightarrow C_{x}H_{y}Br_{4}\)
Theo giả thiết: % \(m_{Br} = \frac{80.4}{12x + y + 320} = 75,83\) (1)
\(\rightarrow 12x + y = 102\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\left\{\begin{matrix} x = 8\\ y = 6 \end{matrix}\right.\)
Vậy CTPT của X là \(C_{8}H_{6}\) (D= 6).
Vì X có khả năng phản ứng với brom theo tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X có 2 liên kết p kém bền và 1 nhân thơm.
Vậy CTCT của X là
Phương trình phản ứng:
a)
b)
c)
d)
Xem thêm >>> Benzen là gì? Tổng hợp kiến thức benzen và Các dạng bài tập
Xem thêm >>> Polyme là gì? Tính chất, Ứng dụng và Điều chế polyme
Như vậy, bài viết trên đây của DINHNGHIA.VN đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về chủ đề phenyl axetilen. Hy vọng những nội dung trên đây đã giúp ích cho bạn trong quá trình học tập cũng như tìm hiểu về phenyl axetilen. Chúc bạn luôn học tốt!